Cảm biến rung | Vibration sensors

Tổng hợp chi tiết nhất về Cảm biến rung (Vibration sensors)

Khi chọn cảm biến rung, có một số biến số nhất định cần được xem xét. Mức độ rung, dải tần số, dải nhiệt độ và loại ổ trục (Vòng bi lăn hoặc Vòng bi tạp chí) đều quan trọng. Môi trường bên ngoài cũng như sự hiện diện của trường điện từ có thể ảnh hưởng đến kết quả đọc của cảm biến,...
Tổng hợp chi tiết nhất về Cảm biến rung (Vibration sensors)

Cảm biến rung và tầm quan trọng của chúng trong việc giám sát độ rung của máy quay và/hoặc chuyển động tịnh tiến/ Vibration Sensors and Their Importance in Vibration Monitoring of Rotating and/or Reciprocating Machines

 

Rung là gì/ What is Vibration?

Nói một cách đơn giản, rung động trong một hệ thống máy móc quay và/hoặc chuyển động tịnh tiến là chuyển động qua lại hoặc dao động của các máy móc và bộ phận tạo nên hệ thống. Mặc dù độ rung trong thiết bị công nghiệp thường là một phần bình thường trong quá trình vận hành máy nhưng nó cũng có thể là dấu hiệu – hoặc nguyên nhân – của một vấn đề. Nếu không được kiểm soát, độ rung ngày càng tăng có thể gây ra tình trạng lỗi ngày càng xấu đi, dẫn đến hư hỏng thành phần tài sản – hoặc thậm chí là hỏng hóc nghiêm trọng. Giám sát độ rung chủ động là cách hành động tốt nhất để ngăn ngừa những hư hỏng thảm khốc, giảm thời gian ngừng hoạt động và giảm chi phí bảo trì. Và cảm biến rung là phương tiện hiệu quả nhất để theo dõi độ rung/ Vibration in a rotating and/or reciprocating machinery system is, simply put, the back-and-forth movement or oscillation of the machines and components that make up the system. While vibration in industrial equipment is often a normal part of machine operation, it also can be a sign – or the cause – of a problem. If left unchecked, the increasing vibration can cause a progressively deteriorating fault condition, leading to asset component damage – or even a catastrophic failure. Proactive vibration monitoring is the best course of action to prevent catastrophic failures, reduce downtime, and lower maintenance costs. And a vibration sensor is the most effective means for vibration monitoring.
 

Cảm biến rung là gì/ What is a Vibration Sensor?

Cảm biến rung là một thiết bị đo biên độ rung trong một thiết bị nhất định theo thời gian/ A vibration sensor is a device that measures the amplitude of vibration within a given piece of equipment over time.


Hình 1. Đồ thị hiển thị tín hiệu rung trong khoảng thời gian 0,4 giây từ máy nén khí/ Figure 1. Plot showing the vibration signal over a 0.4 second time period from a gas compressor.

Sau đó, tín hiệu rung được xử lý để cung cấp thông tin chính xác (tần số so với biên độ) dùng để đánh giá tình trạng của các tài sản chính của hệ thống công nghiệp. Nó kết nối trực tiếp với máy hoặc bộ phận và sau khi được đặt vào vị trí, nó có thể phát hiện các rung động thông qua nhiều phương tiện khác nhau – tùy thuộc vào cảm biến. Dữ liệu được cung cấp bởi cảm biến rung có thể giúp dự đoán nhu cầu bảo trì trong tương lai và kết quả là quy trình vận hành hợp lý và hiệu quả hơn, giúp tài sản trở nên đáng tin cậy và hiệu quả hơn/ The vibration signal is then processed to provide precise information (frequency vs. amplitude) used to assess the health of the key assets of an industrial system. It connects to a machine or component directly, and, once placed, can detect vibrations through various means – depending on the sensor. The data provided by vibration sensors can help in anticipating future maintenance needs and the result is a more streamlined and efficient operating process, making the assets more reliable and efficient.

Cảm biến rung, cùng với cảm biến tham chiếu tốc độ/pha hoặc các cảm biến rung khác, thu thập ba loại dữ liệu: tần số, biên độ và pha. Phần tần số của dữ liệu cho biết tần suất xảy ra rung động (có liên quan đến vị trí xảy ra lỗi trong máy), trong khi phần biên độ của dữ liệu phản ánh mức độ rung mà một thiết bị đang gặp phải (có liên quan đến mức độ nghiêm trọng của lỗi). Pha cho biết nơi xuất hiện đỉnh rung động liên quan đến một vòng quay của trục hoặc rôto, có thể được sử dụng cho mục đích chẩn đoán lỗi và cân bằng rôto/ Vibration sensors, together with speed/phase reference sensors or other vibration sensors, collect three types of data: frequency, amplitude, and phase. The frequency part of the data indicates how often the vibration occurs (which is related to where the fault is occurring in the machine), while the amplitude part of the data reflects the level of vibration a piece of equipment is experiencing (which is related to the fault severity). Phase indicates where the vibration peak is occurring in relation to a single rotation of the shaft or rotor, which can be used for fault diagnostic purposes and rotor balancing.


Hình 2. Biểu đồ phổ được tạo từ tín hiệu hiển thị trong Hình 1. Ở đây bạn có thể thấy các thành phần tần số riêng lẻ cùng với biên độ của chúng tạo nên tín hiệu/ Figure 2. Spectrum plot that has been created from the signal shown in Figure 1. Here you can see the individual frequency components together with their amplitude that make up the signal.


Hình 3. Biểu đồ quỹ đạo ở bên trái được xây dựng từ tín hiệu của hai cảm biến được gắn cách nhau 90 độ để theo dõi độ rung của trục, được hiển thị ở bên phải. Lưu ý độ lệch pha giữa hai tín hiệu cảm biến/ Figure 3. Orbit plot on the left is constructed from the signals of two sensors mounted 90 degrees apart for monitoring the shaft vibration, shown on the right. Notice the phase difference between the two sensor signals.
 

Tại sao Giám sát độ rung lại quan trọng đối với các hệ thống công nghiệp/ Why is Vibration Monitoring Important for Industrial Systems?

Khi quản lý và vận hành một hệ thống công nghiệp, việc giám sát tình trạng là rất quan trọng. Giám sát tình trạng thích hợp, giúp tối đa hóa công suất hoạt động của thiết bị đồng thời giảm thiểu rủi ro phơi nhiễm, kéo dài tuổi thọ của tài sản, từ đó dẫn đến thời gian ngừng hoạt động của thiết bị ít hơn, hoạt động ít bị gián đoạn hơn, hiệu quả được cải thiện và cuối cùng là giảm vòng đời của tài sản chi phí. Đối với thiết bị công nghiệp, độ rung là một trong những biến số chính mà việc giám sát tình trạng chủ động là cần thiết/ When managing and operating an industrial system, condition monitoring is critical. Proper condition monitoring, which maximizes the operative capacity of equipment while minimizing exposure risk, prolongs the life of assets, which, in turn, leads to less equipment downtime, fewer interruptions to operations, improved efficiency, and, ultimately, reduced asset life-cycle costs. For industrial equipment, vibration is one of the major variables for which proactive condition monitoring is essential.
 

Phân tích nguyên nhân gốc rễ/ Root Cause Analysis

Giám sát và phân tích rung động có thể giúp phân tích nguyên nhân gốc rễ; nếu có hư hỏng ở một bộ phận của thiết bị, việc truy tìm nguồn gốc gốc rễ của rung động có thể giúp hiểu được nguyên nhân gây ra hư hỏng đó và hiểu biết sâu sắc về cách tránh tái diễn/ Vibration monitoring and analysis can help with root cause analysis; if there is damage to a piece of equipment, tracking down the root source of vibration can lead to an understanding of the cause of that damage and insight into how to avoid re-occurrence.
 

Dự báo Bảo trì/ Predictive Maintenance

Mặc dù phân tích nguyên nhân gốc rễ là một lợi ích quan trọng, nhưng việc theo dõi độ rung có lẽ có giá trị nhất khi được sử dụng trong bảo trì dự đoán – như một phương tiện ngăn chặn sự cố xảy ra ngay từ đầu. Sử dụng cảm biến rung, dữ liệu rung có thể được theo dõi trong thời gian thực. Việc phát hiện sớm độ rung gia tăng trong một bộ phận của thiết bị cho phép lập kế hoạch trước các hoạt động bảo trì một cách hiệu quả về mặt chi phí, ngăn ngừa hư hỏng xảy ra hoặc phát triển/ While root cause analysis is an important benefit, vibration monitoring is perhaps most valuable when used in predictive maintenance – as a means of preventing the failure from occurring in the first place. Using a vibration sensor, vibration data can be tracked in real time. Early detection of increased vibration within a piece of equipment allows for maintenance actions to be cost-effectively planned ahead of time, preventing damage from occurring or developing.
 

Ai có thể hưởng lợi từ cảm biến rung/ Who Can Benefit from Vibration Sensors?

Bất kỳ doanh nghiệp nào vận hành máy móc quay và/hoặc chuyển động qua lại đều có thể hưởng lợi từ việc sử dụng cảm biến rung. Điêu nay bao gôm/ Any business that operates rotating and/or reciprocating machinery can benefit from the use of vibration sensors. This includes:
- Dầu khí/ Oil & Gas
- Năng lượng tái tạo/ Renewable Power
- Nhiệt điện/ Thermal Power
- Công nghiệp chế biến/ Processing Industry

Bất cứ nơi nào có các bộ phận chuyển động, rung động đều tồn tại và có thể được theo dõi. Một số trường hợp thực tế cần có cảm biến rung bao gồm một số máy quan trọng như máy nén (ly tâm, hướng trục, chuyển động tịnh tiến và trục vít) và tua-bin (khí, hơi nước, thủy lực và gió). Máy móc cân bằng của nhà máy cũng được giám sát, chẳng hạn như/ Wherever there are components in motion, vibration exists and can be monitored. A few real-life cases where vibration sensors are necessary include a number of critical machines such as compressors (centrifugal, axial, reciprocating, and screw) and turbines (gas, steam, hydraulic, and wind). Balance-of-plant machines are also monitored, such as:

Quạt/ Fans
Quạt- Quạt được sử dụng trong một số ứng dụng. Các lưỡi dao có thể tích tụ cặn bám có thể dẫn đến hiệu suất kém hơn và có thể khiến vòng bi và hộp số bị hỏng sớm/ Fans are used in a number of applications. The blades can collect deposits that can lead to less efficiency, and can stress the bearings and gearbox to prematurely fail.

Động cơ/ Motors
Ngoài các bộ phận quay tạo ra lực ly tâm, động cơ điện còn sinh ra lực điện từ do chế độ hoạt động, tất cả các lực này có thể khiến hệ thống mất ổn định. Trong môi trường công nghiệp, cảm biến rung được sử dụng để theo dõi mức độ rung trong động cơ có thể do thanh rôto bị hỏng, vòng đầu bị hỏng, vòng bi bị lỗi, v.v/ Besides the rotating parts that create centrifugal forces, electric motors also have electromagnetic forces generated due to its operating mode, all of these forces may cause a system to become unstable. In an industrial setting, vibration sensors are used to monitor vibration levels within the motor that can be caused by broken rotor bars, broken end ring, defect bearings, etc.

Bơm/ Pumps
Máy bơm vận chuyển chất lỏng giữa hai mức độ cao khác nhau. Giống như động cơ, máy bơm tạo ra lực ly tâm do chuyển động quay. Cảm biến rung cho phép các kỹ sư hoặc kỹ thuật viên theo dõi tần số rung do hoạt động của máy bơm./ Pumps carry fluids between two different height levels. Like motors, pumps generate centrifugal force due to rotary motion. Vibration sensors allow engineers or technicians to monitor the vibration frequency resulting from the pump operation.

Máy nén/ Compressors
Máy nén là một thiết bị cơ khí làm tăng áp suất của khí bằng cách giảm thể tích của nó. Giống như động cơ và máy bơm, máy nén tạo ra lực ly tâm do chuyển động quay. Cảm biến rung cho phép các kỹ sư hoặc kỹ thuật viên theo dõi tần số rung do các bộ phận máy nén, vòng bi và trục gây ra/ A compressor is a mechanical device that increases the pressure of a gas by reducing its volume. Like motors and pumps, compressors generate centrifugal force due to rotary motion. Vibration sensors allow engineers or technicians to monitor the vibration frequency resulting from the compressor elements, bearings, and shafts.


Trong tất cả các ứng dụng, việc đo và theo dõi độ rung của máy sẽ cho phép người quản lý và người vận hành dự đoán lỗi, tìm ra điều kiện vận hành tốt nhất và ngăn ngừa các mối nguy hiểm tại nơi làm việc/ In all applications, measuring and monitoring machine vibration will allow managers and operators to predict failures, find the best operational conditions, and prevent hazards within the workplace.
 

Các loại cảm biến rung chính/ Primary Types of Vibration Sensors

Có ba loại cảm biến rung chính, mỗi loại đều có ưu điểm và nhược điểm riêng/ There are three primary types of vibration sensors, each with their own advantages and disadvantages:

Gia tốc kế/ Accelerometers
Đo trực tiếp gia tốc rung tuyệt đối/ Measure absolute vibration acceleration directly

Cảm biến vận tốc/ Velocity Sensors
Đo trực tiếp tốc độ rung tuyệt đối/ Measure absolute vibration velocity directly

Cảm biến dịch chuyển (Đầu dò tiệm cận hoặc Đầu dò dòng điện xoáy)/ Displacement Sensors (Proximity Probes or Eddy Current Probes)
Đo trực tiếp độ rung tương đối trong dịch chuyển (DC – dịch chuyển tĩnh / AC – dịch chuyển thay đổi)/ Measure relative vibration in displacement directly (DC – static displacement / AC – variable displacement)
 

Ưu điểm và nhược điểm của các loại cảm biến rung khác nhau/ Advantages & Disadvantages of Different Types of Vibration Sensors

 

Gia tốc kế/ Accelerometers

Gia tốc kế là cảm biến tuyệt vời để phát hiện lỗi ổ bi và bánh răng con lăn hoặc bất kỳ lỗi nào nằm trong dải tần số từ trung bình đến cao - bao gồm cả các tác động trong thời gian ngắn. Chúng cũng rất hữu ích trong việc phát hiện sự mất cân bằng, lệch trục, trục cong, các bộ phận bị mất hoặc gãy, cộng hưởng thành phần, v.v. Gia tốc kế là cảm biến phổ biến nhất được sử dụng trong các ứng dụng giám sát rung động. Chúng cung cấp dải tần số lớn và có tuổi thọ cao (> 20 năm). Chúng có sẵn ở kích thước nhỏ, thiết kế dành riêng cho ứng dụng và đơn vị nhiệt độ cao/ Accelerometers are excellent sensors for rolling element bearing and gear fault detection, or just about any faults that are in the mid- to high-frequency range – including short duration impacts. They are also great for detecting unbalance, misalignment, bent shaft, lose or broken parts, component resonances, etc. Accelerometers are the most common sensor used in vibration monitoring applications. They offer a large frequency range and have a long-life expectancy (>20 years). They are available in small sizes, application-specific designs, and high temperature units.
 

Cảm biến vận tốc/ Velocity Sensors

Cảm biến vận tốc rất dễ lắp đặt và rất phù hợp để đo và giám sát độ rung nói chung trên máy móc quay và chuyển động tịnh tiến. Chúng không nhạy cảm với bề mặt mà chúng được gắn vào, chúng được sử dụng để đo tần số trung bình và cung cấp phạm vi nhiệt độ tốt. Cảm biến vận tốc là điện động lực, có nghĩa là chúng tự tạo ra tín hiệu – vì vậy chúng không cần nguồn điện/ Velocity sensors are easy to install, and are great for general vibration measurement and monitoring on rotating and reciprocating machinery. They are not sensitive to the surface to which they are mounted, they are used for medium frequency measurements, and they provide a good temperature range. Velocity sensors are electrodynamic, which means they self-generate their signal – so they require no power supply.

Tuy nhiên, cảm biến vận tốc cũng có nhược điểm. Chúng đắt hơn hầu hết các gia tốc kế và có tuổi thọ bị giới hạn – vì lò xo (màng) nơi treo nam châm bên trong của cảm biến cuối cùng sẽ bị mòn. Chúng có giới hạn tần số trên cũng như tần số cộng hưởng thấp hơn do sự cộng hưởng của lò xo/khối lượng, làm hạn chế dải tần của nó. Cảm biến vận tốc cũng không thích hợp để phát hiện sớm vòng bi, nhạy cảm với từ trường, chúng có kích thước hơi lớn và lò xo của chúng có thể biến dạng theo thời gian/ Velocity sensors, however, do have their disadvantages. They are more expensive than most accelerometers and they are limited in their life span – as the spring (membrane) where the internal magnet of the sensor is suspended will eventually wear out. They have an upper frequency limit as well as a lower resonance frequency due to resonance of the spring/mass, which limits its frequency range. Velocity sensors are also not suitable for early bearing detection, are sensitive to magnetic fields, they are slightly large in size, and their springs can deform over time.
 

Cảm biến dịch chuyển/ Displacement Sensors

Cảm biến dịch chuyển, còn được gọi là đầu dò tiệm cận hoặc đầu dò dòng điện xoáy, là cảm biến không tiếp xúc để đo dịch chuyển trực tiếp và được sử dụng để theo dõi chuyển động của trục và độ hở bên trong. Chúng là lựa chọn tốt nhất để giám sát các máy có vòng bi tin cậy trục và trục, đồng thời cung cấp cường độ tín hiệu tốt ở tần số thấp. Cảm biến dịch chuyển đáng tin cậy và tuyệt vời để bảo vệ và giám sát máy móc turbo – bất kể tốc độ/ Displacement sensors, also called a proximity probe or Eddy current probe, are non-contact sensors that measure displacement directly and are used to monitor shaft motion and internal clearances. They are the best option to monitor machines with journal and axial trust bearings, and provide a good signal strength at low frequencies. Displacement sensors are reliable and are excellent for protection and monitoring of turbo machinery – regardless of the speed.

Cảm biến dịch chuyển cũng có nhược điểm của chúng. Chúng là những cảm biến được gắn cố định và lắp đặt tốn kém. Cảm biến dịch chuyển rất nhạy cảm với thành phần và tình trạng vật liệu bề mặt và chúng yêu cầu chiều dài cáp cố định từ đầu dò Eddy đến bộ dao động/bộ giải điều chế/ Displacement sensors have their disadvantages as well. They are permanently mounted sensors and expensive to install. Displacement sensors are very sensitive to surface material composition and condition and they require a fixed cable length from Eddy probe to oscillator/demodulator.
 

Nên sử dụng cảm biến rung nào/ Which Vibration Sensor Should be Used?

Khi chọn cảm biến rung, có một số biến số nhất định cần được xem xét. Mức độ rung, dải tần số, dải nhiệt độ và loại ổ trục (Vòng bi lăn hoặc Vòng bi tạp chí) đều quan trọng. Môi trường bên ngoài cũng như sự hiện diện của trường điện từ có thể ảnh hưởng đến kết quả đọc của cảm biến, vì vậy chúng cần được tính đến. Bản thân kích thước và trọng lượng của cảm biến cũng có thể đóng một vai trò trong việc lựa chọn cho các ứng dụng nhỏ/ When selecting a vibration sensor, there are certain variables to take into consideration. Vibration level, frequency range, temperature range, and the bearing type (Rolling Element Bearing or Journal Bearing) are all important. The external environment as well as the presence of electromagnetic fields can potentially interfere with sensor readings, so they need to be accounted for. The size and weight of the sensor itself can also play a role in selection for small applications.
 

Cách thiết lập hệ thống giám sát độ rung/ How to Set Up a Vibration Monitoring System

Trong phân tích rung động, việc đánh giá và xác định vị trí lắp đặt của từng cảm biến là rất quan trọng. Việc lắp cảm biến rung không đúng cách có thể dẫn đến kết quả không đáng tin cậy, vì vậy việc lắp cảm biến đúng cách là rất quan trọng để đảm bảo độ chính xác và nhất quán. Việc cài đặt thành công cảm biến rung có thể được thực hiện khi hiểu rõ các yêu cầu, khả năng và hạn chế của cảm biến đó/ In vibration analysis, evaluating and determining the mounting location of an individual sensor is critical. Incorrect mounting of a vibration sensor can lead to unreliable results, so correct mounting of the sensor is vital to ensure accuracy and consistency. A successful installation of a vibration sensor can be accomplished with an understanding of that sensor’s requirements, capabilities, and limitations.

Cảm biến phải được gắn càng gần nguồn rung càng tốt và trên một khu vực bằng phẳng, nhẵn, không sơn, không có dầu mỡ và lớn hơn đế của cảm biến. Để đảm bảo cảm biến phát hiện lỗi trong các bộ phận của máy, cần lắp cảm biến ở vị trí có hướng thích hợp để có thể giám sát hiệu quả hướng rung chính xác (chuyển động ngang, dọc và/hoặc hướng trục)/ Sensors should be mounted as close to the source of vibration as possible and to a smooth, unpainted, flat area that is oil and grease free and larger than the base of the sensor itself. To ensure that the sensor detects faults in machine components, it should be mounted in the location with the proper orientation in order to allow for the correct vibration direction to be monitored effectively (horizontal, vertical, and/or axial movement).

Về cơ bản, việc thiết lập hệ thống giám sát độ rung bao gồm ba phần/ Fundamentally, setting up a vibration monitoring system consists of three parts:

Gắn cảm biến/ Sensor Mounting

Việc lắp cảm biến vào hệ thống đúng cách là rất quan trọng để đảm bảo các phép đo chính xác. Nói chung, bạn đặt cảm biến rung càng gần các giá đỡ trục (vòng bi) thì cảm biến sẽ đo độ rung càng chính xác – đặc biệt là các tín hiệu tần số cao/ Correctly mounting the sensor onto the system is critical to ensure accurate measurements. Generally, the nearer you place the vibration sensor to the shaft supports (bearings), the better the sensor will measure vibrations – particularly the high-frequency signals.

Bạn có thể sử dụng một số phương pháp lắp cho cảm biến gia tốc và cảm biến vận tốc – chẳng hạn như đinh tán, giá treo dính, nam châm phẳng hoặc 2 cực hoặc đầu dò. Phương pháp lắp đặt sẽ ảnh hưởng đến dải tần mà cảm biến có thể đo được (gia tốc kế), điều này đặc biệt quan trọng với tần số cao. Cảm biến dịch chuyển thường được vặn vào vị trí xuyên qua vỏ để theo dõi độ rung tương đối của trục, với khoảng cách khe hở thích hợp cho cảm biến đó. Cảm biến dịch chuyển được sử dụng để giám sát tham chiếu độ rung và tốc độ/cụm từ yêu cầu lắp đặt chắc chắn khi gắn cảm biến vào máy/ You can use several mounting methods for accelerometers and velocity sensors – such as studs, adhesive mounts, flat or 2-poled magnets, or probe tips. The mounting method will affect the frequency range the sensor is able to measure (accelerometers), which is particularly important with high frequencies. Displacement sensors are generally screwed into place through the casing to monitor the relative vibration of the shaft, with the proper gap distance for that sensor. Displacement sensors used for vibration and speed/phrase reference monitoring require rigid mounting when attaching the sensor to the machine.
 

Đấu dây/ Wiring

Hệ thống dây điện hoặc cáp tốt cũng là một phần không thể thiếu đối với một hệ thống đo độ rung hiệu quả. Khi nói đến hệ thống cáp, chiều dài cáp và điện dung, việc định tuyến, nối đất và neo là quan trọng nhất. Có một độ dài tối đa cho gia tốc kế trước khi nội dung tín hiệu bắt đầu giảm đi. Điện dung của cáp tăng theo chiều dài; do đó, đầu ra cuối cùng của cảm biến sẽ kết hợp điện dung của chính nó với điện dung của cáp. Vì vậy, cảm biến dịch chuyển đều có cáp có chiều dài cố định. Định tuyến là quá trình xác định đường dẫn của cáp từ cảm biến đến hệ thống thu nhận. Cần định tuyến đúng cách vì khi cáp được định tuyến gần các thiết bị điện tử khác, nhiễu điện từ và phóng tĩnh điện từ các thiết bị này có thể ảnh hưởng đến kết quả đọc từ cảm biến. Cáp thiết bị đo đạc phải được định tuyến trong khay cáp thiết bị đo đạc được chỉ định và không bao giờ được song song với cáp nguồn. Nó cũng quan trọng để tránh vòng lặp nối đất cáp. Ngoài những điểm này, việc đi cáp hoặc định tuyến nên bắt đầu bằng cáp được bảo vệ đúng cách/ Good wiring or cabling is also integral to an efficient vibration measurement system. When it comes to cabling, cable length, and capacitance, routing, grounding, and anchoring are the most critical. There is a maximum length for accelerometers before the signal content starts to diminish. The capacitance of a cable increases with length; therefore, the sensor’s final output will combine its own capacitance with the cable capacitance. Therefore, displacement sensors all have fixed length cables. Routing is the process of determining the path of the cable from the sensor to the acquisition system. Proper routing is necessary because when the cable is routed close to other electronic devices, electromagnetic interference and electro-static discharge from these devices may interfere with the readings from the sensor. Instrumentation cable should be routed in designated instrumentation cable trays and should never be parallel to power cables. It is also important to avoid cable ground looping. Besides these points, cabling or routing should start with properly shielded cables.
 

Thiết lập hệ thống giám sát/ Monitoring System Set Up

Việc chọn một hệ thống giám sát rất đơn giản vì nó phụ thuộc vào cảm biến được sử dụng và cáp của nó. Việc thiết lập hệ thống giám sát nhằm đảm bảo tính lặp lại và đảm bảo kết nối không bị gián đoạn. Một hệ thống giám sát có hai giao diện. Giao diện đầu tiên là giữa cảm biến và bộ phận thu thập và xử lý dữ liệu. Giao diện thứ hai nằm giữa hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu và mạng nơi có hệ thống và người dùng khác. Thông thường, nhà sản xuất sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách cấu hình hệ thống giám sát đúng cách/ Choosing a monitoring system is straight forward as it depends on the sensor being used and its cable. Setting up monitoring system is all about ensuring repeatability and ensuring uninterrupted connection. A monitoring system has two interfaces. The first interface is between the sensor and the data acquisition and processing unit. The second interface sits between the data acquisition and processing system and a network where there are other system and users. Usually, the manufacturer will provide a detailed guide on how to configure the monitoring system properly.
 
(Tham khảo và lược dịch https://DienElectric.com theo Omega Engineering)
Gọi điện thoại